Ứng dụng Xây dựng

Vữa trát tường với Vermiculite

Trong thi công trát vữa, mặt trát cần phải ổn định, có độ cứng và không bị biến dạng. Mặt trát là yếu tố bảo vệ công trình khỏi yếu tốt thời tiết, tăng tuổi thọ, độ bền chống lại những tác hại của độ ẩm và các chất ăn mòn khác.

VÌ SAO NÊN TRÁT TƯỜNG VỚI VỮA VERMICULITE?

Vermiculite giãn nở với kích cỡ nhỏ và siêu mịn được sử dụng trong trát tường bằng tay và phun.

Bột trát vermiculite cải thiện độ che phủ, dễ xử lý, bám dính với nhiều loại bề mặt.

Bột trát vermiculite tăng khả năng chống cháy, chống sứt mẻ, nứt nẻ và co ngót.

Bột trát vermiculite áp dụng cho nhiều loại bề mặt bao gồm bê tông, khối, tấm kim loại mở rộng và các loại vữa trát hoặc vữa khác.

Bột trát vermiculite giãn nở được kết hợp với các cốt liệu khác như đá trân trâu perlite trong một số công thức thạch cao.

ĐẶC TÍNH NGUYÊN LIỆU VERMICULITE

Tùy theo Đá Vermiculite khô, nhẹ, an toàn với kích thước của các hạt Vermiculite giãn nỡ kích thước 1mm - 3mm; 2mm - 4mm; 3mm - 5mm; 5mm - 8mm;......có nhiều đặc tính ưu việt sau đây:

  • Độ dẫn nhiệt rất thấp: 0,06 - 0,07 W/mC trong điều kiện môi trường xung quanh
  • Diện tích bề mặt lớn trên mỗi khối: 3 - 6m2 trên mỗi diện tích bề mặt cụ thể gram, tùy thuộc vào loại
  • Không hòa tan trong: Chất lỏng hữu cơ, dung dịch kiềm, dầu, nước và hầu hết các axit, ở nhiệt độ môi trường.
  • Ổn định ở nhiệt độ: lên đến 1200 ˚C và không cháy.
  • Khả năng hấp thụ chất lỏng rất cao: 3-4 lít mỗi kg đối với hầu hết các loại chất lỏng
  • Trơ với hầu hết các hóa chất ở nhiệt độ môi trường.
  • Mật độ khối rất thấp: 700 đến 1200 gram mỗi kg, tùy thuộc vào loại.
  • Cách âm, hấp thụ âm thanh tuyệt vời.
  • Huyền phù nước hơi kiềm (do độ hòa tan của các thành phần nhỏ hoặc trao đổi ion)
  • Không độc hại và không gây dị ứng.
  • Vô trùng, sạch và không mùi.
  • Không mài mòn.
  • Một sản phẩm tự nhiên an toàn để được xử lý và thân thiện với môi trường.

SO SÁNH VỮA TRÁT VERMICULITE SO VỚI VỮA TRÁT THÔNG THƯỜNG

1. Phạm vi phổ rộng của vữa trát vermiculite

Mật độ của vữa trát vermiculite có thể bao phủ một diện tích lớn hơn khi so sánh với vữa trát thông thường sử dụng các tập hợp dày đặc hơn, chẳng hạn như cát.

2. Trọng lượng nhẹ của vữa trát vermiculite

Trọng lượng khô của thạch cao vermiculite đã đặt nhỏ hơn một nửa so với thạch cao truyền thống. Trọng lượng nhẹ hơn làm cho thạch cao vermiculite dễ vận chuyển, trộn và ứng dụng

3. Khả năng kết dính của vữa trát Vermiculite

Khả năng kết dính là một tính năng đặc biệt của bột trát vermiculite. Được sử dụng trên tất cả các nền bình thường mà chúng cũng có thể được áp dụng trực tiếp vào bê tông theo cách mà không thể có với bất kỳ loại thạch cao nào khác.

Không cần sơn lại bề mặt hoặc sử dụng chất kết dính đặc biệt, với điều kiện là bê tông phải sạch và không có dầu hoặc sơn thoát nấm mốc.

Tuy nhiên, một số vấn đề với độ hút rất cao có thể phải xử lý bằng hợp chất kết dính. Nói chung, độ bám dính được cải thiện bằng cách thấm bê tông sạch trước khi trát.

4. Khả năng chống nứt của vữa trát Vermiculite

Do khả năng hấp thụ ứng suất cục bộ của vermiculite,vết nứt thường liên quan đến lớp trát cát được giảm thiểu. Sau khi ứng dụng, thạch cao vermiculite đặc biệt ổn định trong phạm vi rộng giới hạn khí quyển.

Bột trát Vermiculite cũng sẽ thường chấp nhận đinh và vít mà không bị nứt hoặc bong tróc. Khả năng chống spall được nâng cao của bột trét vermiculite là do khả năng của các hạt vermiculite để thích ứng với sự thay đổi kích thước.

5. Khả năng cách điện của trát vermiculite

Bột trát Vermiculite có khả năng cách điện cao gấp hai đến ba lần so với trát truyền thống. Điều này tính năng, kết hợp với công suất nhiệt thấp, làm giảm tốc độ thất thoát (hoặc thu được) nhiệt qua các bức tường và trần nhà, đồng thời giúp nhanh chóng đạt được nhiệt độ sống và làm việc thoải mái. Và loại bỏ hiện tượng ố màu do thất thoát nhiệt qua trần.

6. Bột trát Vermiculite rất dai và đàn hồi, không cứng.

Chúng sẽ lõm xuống dưới tác động mà không làm mất liên kết thay vì nứt và rơi ra. Điểm mạnh của lớp trát phủ vermiculite thấp hơn dày đặc hơn trát cát và thấp hơn một chút so với đá trân châu có chứa lớp trát phủ "nâu”.

7. Chống ngưng tụ

Khi bề mặt của thạch cao vermiculite bám sát nhiệt độ của khí quyển, nguy cơ ngưng tụ sẽ giảm xuống. Bột trét phun được áp dụng, để lại một kết cấu mở, đã đặc biệt thành công trong môi trường có độ ẩm cao, chẳng hạn như gặp phải trong nhà máy bia, bể bơi nhà bếp, v.v.

Vermiculite cũng có thể được kết hợp với các loại cốt liệu khác chẳng hạn như đá trân châu để tạo ra các đặc tính mong muốn khác nhau trong các công thức thạch cao mật độ thấp.

8. Công trình tiếp xúc với nhiệt độ cao, lớp vữa trát cách nhiệt có tác dụng giữ kết cấu không bị biến dạng, nóng chảy và làm việc bình thường

CÔNG THỨC BỘ TRÁT VỮA VERMICULITE

Bột trát gốc Vermiculite được sử dụng trong xây dựng ngành công nghiệp có thể được sản xuất tại chỗ bằng cách thêm vermiculite và nước thành thạch cao hemi-hydrat thích hợp vật liệu, hoặc phổ biến hơn là hỗn hợp trộn sẵn do nhà máy sản xuất chỉ đơn giản là trộn với nước tại chỗ và áp dụng.

Những có thể được áp dụng bằng các dụng cụ cầm tay truyền thống hơn chẳng hạn như "diều hâu và bay" hoặc bằng cách sử dụng bơm và máy phun sơn.

Những miếng trát này có thể được áp dụng cho một nhiều loại chất nền bao gồm: bê tông, khối xây, vữa xi măng, vữa trát khác và thanh kim loại mở rộng

KỸ THUẬT TRÁT TƯỜNG VỮA VERMICULITE

1. Trước khi trát vữa Vermiculite

Để thi công trát vữa, mặt trát phải cứng, ổn định thì không biến dạng. Nếu mặt trát và tường trát và tường trần bê tông chờ khô, co ngót trước khi trát, nếu không lớp vữa sẽ bị nứt. Tường sau khi xây 2 ngày thì có thể tiến hành thi công trát.

Để thi công trát vữa, mặt trát phải cứng, ổn định thì không biến dạng. Nếu mặt trát và tường trần bê tông phải chờ khô, co ngót trước khi trát, nếu không lớp vữa sẽ bị nứt. Tường sau khi xây 2 ngày có thể tiến hành thi công trát.

Lớp vữa trát phải bám chắc vào bề mặt kết cấu của công trình

Loại vữa và chiều dày lớp trát phải đúng theo yêu cầu của thiết kế

Bề mặt lớp vữa trát phẳng, nhẵn

Các đường gờ, cạnh, chỉ phải thẳng, ngang bằng hay thẳng đứng

Yêu cầu của bề mặt trát:
Vệ sinh sạch sẽ, tưới ẩm trước khi trát; Mặt trát cần phẳng, tránh phải trát n gây hững lớp vữa dầy gây những hao phí không đáng có.

Bề mặt trát phải có ma sát đủ lớn để lớp vữa bám dính. Với những bề mặt nhẵn như bề mặt bê tông cần tạo ra bề mặt ma sát bằng cách đục, tạo khía hình trám hoặc vẩy xi măng mác cao.

2. Khi trát vữa vermiculite

Quan sát mặt tường trát, những chỗ lồi thì đục, chỗ lõm thì đắp cho vữa tương đối phẳng, có thể vẩy vữa lên mặt trát cho vữa bám thành một lớp mỏng.

Trát lừng lớp vữa mỏng sau đó đợi khô, trát lớp tiếp theo. Dùng thước cán phẳng vữa từ dưới lên, những chỗ lõm phải dùng bay, bàn xoa trát bù rồi lại cán.

Phương pháp lên vữa, cán phẳng, khi cán xong chờ cho mặt vữa se thì dùng bàn xoa gỗ xoa nhẵn. Xoa từ trên xuống dưới, lúc đầu xoa rộng vòng, nặng tay. Khi bề mặt hơi phẳng thì xoa vòng hẹp, nhẹ tay.Cuối cùng vừa xoa vừa nhẹ nhàng nhấc tay ra khỏi mặt trái. Nếu vữa khô quá khi xoa nổi cát thì dùng chổi đót dấp nước quẹt nhẹ lên chỗ vừa khô, đồng thời dùng bàn xoa, xoa rộng vòng cả chỗ cũ và mới, xoa đến khi liền mặt thì dừng.

Các phần khuất trong quá trình thi công phải được kiểm tra thường xuyên

Lớp vữa trát phải dám dính trắc vào kết cấu, không có tiếng bộp bộp khi gõ nhẹ vào bề mặt lớp trát. Bề mặt lớp trát không có vết rạn chân chim.

ĐỘ PHỦ ĐIỂN HÌNH CỦA THẠCH CAO CHỨA VERMICULITE

Thông số kỹ thuật trung bình sau đây đã được tóm tắt từ tài liệu kỹ thuật của một nhà sản xuất nhãn hiệu độc quyền của Vương quốc Anh của vermiculite có chứa thạch cao lớp nền được gọi là “lớp phủ liên kết” và bột trét lớp hoàn thiện cũng chứa vermiculite.

  • Tấm tường thạch cao: khuyến cáo độ dày lớp sơn 8mm; Độ phủ xấp xỉ 135-150 m2/1000 kg
  • Khối bê tông cốt liệu dày đặc: khuyến cáo độ dày lớp sơn 11mm; Độ phủ xấp xỉ 100-115 m2/1000 kg
  • Đơn vị bê tông đúc sẵn: khuyến cáo độ dày lớp sơn 8mm; Độ phủ xấp xỉ 135-150 m2/1000 kg
  • Kim loại mở rộng: khuyến cáo độ dày lớp sơn 11mm; Độ phủ xấp xỉ 135-150 m2/1000 kg

MUA ĐÁ VERMICULITE NHẬP KHẨU SỐ LƯỢNG LỚN Ở ĐÂU

BẢO AN GREEN – đơn vị chuyên cung cấp các đá trân châu Perlite, Vermiculite, Đá bọt Pumice, vỏ thông nhập khẩu chính hãng. Với trên 5 năm kinh nghiệm trong ngành, chúng tôi CAM KẾT CHẤT LƯỢNG – HIỆU QUẢ từ SẢN PHẨM VERMICULITE

  • Nhận đặt hàng kích thước Vermiculite theo tiêu chuẩn và theo yêu cầu
  • Tư vấn tùy theo mục đích sử dụng của khách hàng
  • Chính sách sỉ - lẻ Vermiculite “siêu tiết kiệm”
  • Cam kết nhập khẩu Vermiculite chính hãng
  • Hỗ trợ chi phí vận chuyển toàn quốc

Bảo An Group là nhà nhập khẩu Vermiculite hàng đầu tại Việt Nam, có nhiều nhà phân phối trên khắp các tỉnh thành tại Việt Nam. Chúng tôi có khả năng cung cấp số lượng lớn hàng trăm container mỗi tháng.

Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn sản phẩm Đá Vermiculite phù hợp nhất và giá tốt nhất hiện nay.

  • Website: baoangreen.vn
  • Hotline: 093.666.2211
Close
0936662211